Hỗ trợ trực tuyến

Căn cứ:

–  QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC 

– Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính

–  Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày Báo cáo tài chính

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP

PHẦN TÀI SẢN

A: TÀI SẢN NGẮN HẠN – Mã số 100

Phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác cỏ thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo, gồm: tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

I. TIỀN – Mã số 110

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là số dư Nợ của tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng”, dư Nợ chi tiết của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm các loại chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN – Mã số 120:

Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129

  1. Đầu tư ngắn hạn – Mã số 121:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên sổ cái sau khi trừ đi phần đã ghi vào mục “Các khoản tương đương tiền”.

  1. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn – Mã số 129

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của tài khoản 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên sổ chi tiết tài khoản. (Khoản dưới 1 năm)

III. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN – Mã số 130

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139

  1. Phải thu khách hàng – Mã số 131

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.

  1. Trả trước cho người bán – Mã số 132

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu trả trước cho người bán căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ chi tiết TK 331.

  1. Các khoản phải thu khác – Mã số 138

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản phải thu khác là số dư Nợ của các TK 138(8), TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 138(8), 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.

  1. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi – Mã số 139

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết tài khoản 1592 trên sổ kế toán chi tiết TK 1592, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (khoản dưới 1 năm)

IV. HÀNG TỒN KHO – Mã số 140

Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149

  1. Hàng tồn kho – Mã số 141

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản, 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”, 157 “Hàng gửi đi bán” trên sổ cái.

  1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho – Mã số 149

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)  Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số dư Có của tài khoản 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên sổ chi tiết tài khoản

V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC – Mã số 150

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 157 + Mã số 158

  1. Thuế GTGT được khấu trừ – Mã số 151

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” trên sổ cái.

  1. Thuế và các khoản phải thu nhà nước – Mã số 152

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ chi tiết TK 333.

  1. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ – Mã số 157

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết tài khoản 171 ” Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ ” trên sổ chi cái TK 171

  1. Tài sản ngắn hạn khác – Mã số 158

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dư Nợ tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, 141 “Tạm ứng”, 1388 khoản  “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” , dư Nợ của tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên sổ cái, sổ chi tiết tài khoản

Bang-can-doi-ke-toan

B. TÀI SẢN DÀI HẠN – Mã số 200

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240

I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH – Mã số 210

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213

  1. Nguyên giá – Mã số 211

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định” trên sổ cái.

  1. Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 212

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản 2141, 2142, 2143  “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên sổ chi tiết tài khoản.

  1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang – Mã số 213

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên sổ cái.

II. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ – Mã số 220

Mã số 220 = Mã số 221 – Mã số 222

  1. Nguyên giá – Mã số 221

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư” trên sổ cái.

  1. Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 222

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)  Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên sổ kế toán chi tiết TK 2147

III. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN – Mã số 230

Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239

  1. Đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 231

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 ” Đầu tư tài chính dài hạn ” trên sổ cái.

  1. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn – Mã số 239

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).  Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, là số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên sổ cái.

IV. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC – Mã số 240

Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249

  1. Phải thu dài hạn – Mã số 241

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn,  dư Nợ chi tiết của TK 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết TK 1388, 331,338.

  1. Tài sản dài hạn khác – Mã số 248

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ của tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” , dư Nợ của tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” trên sổ cái.

  1. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi – Mã số 249

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 1592.(Khoản dự phòng >1 năm)

 TỔNG CỘNG TÀI SẢN – Mã số 250

Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200

 

PHẦN NGUỒN VỐN

A – NỢ PHẢI TRẢ – Mã số 300

Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330

I. NỢ NGẮN HẠN – Mã số 310

Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 323 + Mã số 327 + Mã số 328+ Mã số 329

  1. Vay và nợ ngắn hạn – Mã số 311

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên sổ cái.

  1. Phải trả cho người bán – Mã số 312

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 331.

  1. Người mua trả tiền trước – Mã số 313

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu người mua trả tiền trước căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131

  1. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước – Mã số 314

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ kế toán chi tiết TK 333.

  1. Phải trả người lao động – Mã số 315

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên sổ cái tk 334

  1. Chi phí phải trả – Mã số 316

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả ” trên sổ cái.

  1. Các khoản phải trả ngắn hạn khác – Mã số 318

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại phải trả dài hạn).

  1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi – Mã số 323

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ khen thưởng, phúc lợi là số dư Có tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên sổ cái.

  1. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ – Mã số 327

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết tài khoản 171 ” Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ ” trên sổ cái TK 171

  1. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn – Mã số 328

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 3387 ” Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn “trên sổ kế toán chi tiết của các TK 3387(Không bao gồm các khoản Doanh thu chưa thực hiện được xếp vào loại dài hạn).

  1. Dự phòng phải trả ngắn hạn – Mã số 329

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của TK 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết của TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).

II. NỢ DÀI HẠN – Mã số 330

Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 338 + Mã số 339

  1. Vay và nợ dài hạn – Mã số 331

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của của tài khoản 341trên sổ cái TK 341

  1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm – Mã số 332

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có tài khoản 351 trên sổ cái TK 351

  1. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn – Mã số 334

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 3387 ” Doanh thu chưa thực hiện dài hạn “trên sổ kế toán chi tiết của các TK 3387(Không bao gồm các khoản Doanh thu chưa thực hiện được xếp vào loại ngắn hạn)

  1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm – Mã số 336

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có tài khoản 356 trên sổ cái TK 356

  1. Các khoản phải trả, phải nộp dài hạn khác – Mã số 338

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại phải trả ngắn hạn).

  1. Dự phòng phải trả dài hạn – Mã số 339

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của TK 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết của TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả dài hạn).

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU – Mã số 400

Mã số 400 = Mã số 410

I. VỒN CHỦ SỞ HỮU – Mã số 410

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 +   Mã số 417

  1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Mã số 411

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên sổ kế toán chi tiết TK 4111.

  1. Thặng dư vốn cổ phần – Mã số 412

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

  1. Vốn khác của chủ sở hữu – Mã số 413

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118.

  1. Cổ phiếu quỹ – Mã số 414

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)  Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu mua lại” trên sổ cái.

  1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái – Mã số 415

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá là số dư Có tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá” trên sổ cái. Trường hợp tài khoản 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)

  1. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu – Mã số 416

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 418 “Các quỹ của doanh nghiệp” trên sổ cái.

  1. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Mã số 417

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu LN sau thuế chưa phân phối là số dư Có của tài khoản 421 “Lãi chưa phân phối” trên sổ cái. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN – Mã số 440

Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400

Thẻ:,